UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI
BAN CHỈ ĐẠO HKPĐ LẦN THỨ IX
––––––––––––––––––––––
Số : 10420 /QĐ-BCĐ
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
––––––––––––––––––
Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Điều lệ Hội khỏe Phù Đổng Thành phố Hà Nội
Lần thứ IX năm học 2015 – 2016
TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO HKPĐ LẦN THỨ IX THÀNH PHỐ HÀ NỘI
–––––––––––––––––––––––––––
Căn cứ Quyết định số 2336/QĐ-BGD&ĐT ngày 6/7/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ Hội khoẻ Phù Đổng toàn quốc lần thứ IX - Năm 2016;
Căn cứ Công văn số 4723/BGDĐT-CTHSSV, ngày 15/9/2015 của Bộ GD&ĐT về việc hướng dẫn thực hiện công tác học sinh sinh viên ngoại khóa và y tế trường học năm học 2015 – 2016;
Thực hiện Kế hoạch số 194 /KH-UBND, ngày 10 tháng 11 năm 2015 của UBND Thành phố Hà Nội;
Theo đề nghị của Thường trực Ban chỉ đạo HKPĐ thành phố lần thứ IX,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Điều lệ thi đấu Hội khỏe Phù Đổng Thành phố Hà Nội lần thứ IX năm học 2015 - 2016, áp dụng từ cấp trường đến cấp quận, huyện, thị xã, trường THPT, TT GDTX và thành phố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND thành phố, thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ chức Hội khoẻ Phù Đổng thành phố, quận, huyện, thị xã, trường THPT, TT GDTX và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ GD&ĐT;
- Thành uỷ;
- UBND thành phố;
- Ông Lê Hồng Sơn, PCT UBND TP;
- Các Sở, ngành liên quan;
- Các phòng GD&ĐT quận, huyện, thị xã;
- Các Trung tâm TDTT quận, huyện, thị xã;
- Lưu VT,HSSV.
|
KT. TRƯỞNG BAN
PHÓ TRƯỞNG BAN
(Đã kí)
GIÁM ĐỐC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Nguyễn Hữu Độ
|
UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI
BAN CHỈ ĐẠO HKPĐ LẦN THỨ IX
––––––––––––––––––––––
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
––––––––––––––––––
|
ĐIỀU LỆ
Hội khỏe Phù Đổng Thành phố Hà Nội lần thứ IX năm học 2015 - 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số : 10420 /QĐ-BCĐ, ngày 11 tháng 11 năm 2015
của Ban chỉ đạo HKPĐ Thành phố Hà Nội lần thứ IX)
CHƯƠNG I
NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG
Điều 1. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Mục đích :
- Tích cực hưởng ứng cuộc vận động "Toàn dân rèn luyện thân thể theo gương Bác Hồ vĩ đại ", duy trì và đẩy mạnh phong trào tập luyện và thi đấu các môn thể thao trong học sinh phổ thông. Lập thành tích chào mừng những ngày lễ lớn của thành phố.
- Nhằm đánh giá công tác giáo dục thể chất của các trường phổ thông, quận, huyện, thị xã và đánh giá công tác ngoại khóa trong các cơ sở giáo dục trên địa bàn thành phố.
- Thông qua các cuộc thi đấu phát hiện những nhân tài cho Thủ đô và đất nước.
2. Yêu cầu :
- Các đơn vị tổ chức HKPĐ nghiêm túc, trang trọng, thiết thực, tránh lãng phí và thực sự là ngày hội thể dục thể thao với các hoạt động thi đấu lành mạnh, trung thực, đúng Điều lệ, có tính giáo dục cao, đồng thời phải tuyệt đối an toàn.
- Các trường THPT, các phòng Giáo dục và Đào tạo quận, huyện, thị xã lựa chọn những môn thế mạnh để tham dự HKPĐ cấp thành phố.
Điều 2. TỔ CHỨC CHỈ ĐẠO
1. HKPĐ cấp trường THPT: Do Hiệu trưởng ra quyết định Ban tổ chức, trong đó Hiệu trưởng là Trưởng Ban tổ chức HKPĐ cấp trường (các ủy viên gồm các giáo viên bộ môn thể dục, các giáo viên chủ nhiệm và cán bộ phụ trách Đoàn, Đội).
2. HKPĐ cấp quận, huyện, thị xã: Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện, thị xã ra Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo và Ban Tổ chức HKPĐ cấp quận, huyện, thị xã. Phó Chủ tịch UBND cấp huyện làm Trưởng ban, Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo cấp quận, huyện, thị xã làm Phó Trưởng ban Thường trực. Thành phần Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức gồm lãnh đạo, chuyên viên của phòng GD&ĐT cấp quận, huyện, thị xã và các cơ quan ban ngành liên quan.
3. HKPĐ cấp thành phố: Ủy ban nhân dân cấp thành phố ra Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo và Ban Tổ chức HKPĐ. Phó Chủ tịch UBND thành phố làm Trưởng ban, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo làm Phó Trưởng ban Thường trực. Thành phần Ban chỉ đạo, Ban Tổ chức gồm lãnh đạo, chuyên viên của Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Văn hóa và Thể thao; Sở Công an; Sở Tài chính; Sở Y tế và các cơ quan ban ngành liên quan.
Điều 3. ĐƠN VỊ VÀ ĐỐI TƯỢNG DỰ THI
1. Đơn vị dự thi:
Mỗi trường THPT, mỗi Trung tâm GDTX, mỗi phòng GD&ĐT quận, huyện, thị xã là một đơn vị thi đấu, tham dự các môn thi do Thành phố tổ chức theo Điều lệ quy định. Thủ trưởng các đơn vị phải có trách nhiệm phổ biến Điều lệ tới tất cả các học sinh thuộc đối tượng tham gia thi đấu.
2. Đối tượng dự thi:
Tất cả những học sinh trong năm học 2015 - 2016 hiện đang học tại các trường Tiểu học, THCS, THPT (gồm các trường: Công lập, ngoài công lập, Giáo dục thường xuyên, Dân tộc nội trú) do sở GD&ĐT Hà Nội quản lý được xếp loại học lực từ trung bình và hạnh kiểm từ khá trở lên (của năm học 2014 - 2015 đối với những môn thi trước ngày 15/1/2016 và của học kì I năm học 2015 - 2016 đối với với những môn thi sau ngày 15/1/2016) và đủ sức khoẻ để thi đấu đều được tham gia thi đấu các môn của HKPĐ.
Đối tượng dự thi: Được chia ra làm 02 đối tượng: Đối tượng dự thi ở bảng phong trào và đối tượng dự thi ở bảng nâng cao của các Giải.
+ Đối tượng dự thi ở bảng phong trào: Các VĐV thi đấu ở bảng phong trào là các đối tượng chưa có thành tích tại các giải cấp quốc gia và chưa được hưởng bất kỳ một chế độ bồi dưỡng ( hỗ trợ tập luyện ) nào.
+ Đối tượng dự thi ở bảng nâng cao: Các VĐV đang hưởng chế độ bồi dưỡng tập luyện của: Ngành VH&TT; Quân đội; Công an; các Trung tâm huấn luyện Thể thao (T&T, Vietel....); và những VĐV đã thôi không được hưởng chế độ bồi dưỡng của các ngành chưa quá thời hạn 01 năm; các VĐV đã đoạt huy chương tại các giải trẻ, giải vô địch quốc gia, quốc tế .... Đối tượng dự thi ở bảng này phải có tên trong Quyết định triệu tập, của đơn vị mà VĐV đó đang tập luyện. Trình Ban tổ chức khi đăng kí tham dự giải.
- Lưu ý: Một VĐV chỉ được dự thi ở 01 bảng phong trào hoặc nâng cao
- Học sinh dự thi theo các môn và các cấp học (nhóm tuổi trong cùng cấp), tuổi tối đa theo từng cấp học quy định như sau:
- Tiểu học: 11 tuổi trở xuống (sinh sau năm 2004) .
- THCS: 15 tuổi trở xuống ( sinh sau năm 2000)
Nhóm tuổi 12 - 13 sinh năm 2004; 2003. Nhóm tuổi 14 - 15 sinh năm 2002;2001
- THPT: 18 tuổi trở xuống ( sinh sau năm 1997)
* Ghi chú: Những học sinh quá tuổi theo quy định cấp học nếu dự thi phải thi đấu ở cấp học trên liền kề và không quá 1 tuổi.
Điều 4. ĐĂNG KÝ DỰ THI
1. Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo các quận, huyện, thị xã và Hiệu trưởng trường THPT, Giám đốc Trung tâm GDTX phải có trách nhiệm triển khai Điều lệ tới các đơn vị và toàn bộ VĐV tham gia thi đấu ở tất cả các môn. Lãnh đạo các đơn vị phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước Ban chỉ đạo HKPĐ thành phố về nhân sự của đơn vị mình.
2. Danh sách đăng ký dự thi phải đánh máy, có chữ ký và đóng dấu của BGH trường THPT, BGĐ Trung tâm GDTX, lãnh đạo phòng GD&ĐT quận, huyện, thị xã (đối với cấp Tiểu học &THCS). Mỗi môn thi lập 02 bản đăng ký theo mẫu quy định, nộp về Sở GD&ĐT, phòng Công tác HSSV, số 81 Thợ Nhuộm. Thời gian nộp đã được ghi trong lịch thi đấu.
3. Kèm theo các giấy tờ sau:
- Phiếu thi đấu có dán ảnh đóng dấu giáp lai của trường vào ảnh và đủ các chữ ký, dấu theo quy định. (Phiếu thi đấu theo mẫu thống nhất của Sở GD&ĐT Hà Nội và không được tẩy, xóa). Kèm theo 02 ảnh (3 x 4)
- Giấy khám sức khoẻ do cơ quan cấp tương đương chứng nhận có đủ sức khoẻ tham gia nội dung đăng ký dự thi.
- Giấy khai sinh bản sao do cơ quan có thẩm quyền xác nhận
- Giấy cam đoan của cha, mẹ VĐV tham gia thi đấu các môn võ đối kháng.
4. Số lượng vận động viên của từng môn: Đã được quy định cụ thể trong Điều lệ.
Điều 5. NỘI DUNG VÀ THỜI GIAN THI ĐẤU
1. Nội dung thi đấu:
Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Sở Văn hoá, Thể thao tổ chức 16 môn thể thao dành cho học sinh năm học 2015 - 2016 như sau:
a. Những môn tổ chức thi ở 3 cấp học (Tiểu học, THCS và THPT): Điền kinh, Bơi, Bóng bàn, Cờ vua, Cờ tướng, Cầu lông, Đá cầu, Karatedo, Taekwondo, Thể dục
(Aerobic), Bóng đá, Wushu.
b. Những môn tổ chức thi ở 2 cấp học (THCS và THPT): Bóng rổ, Vật, Pencak Silat, Vovinam.
2. Thời gian và địa điểm tổ chức HKPĐ thành phố lần thứ IX:
* Thời gian: Khai mạc dự kiến vào cuối tháng 3/2016.
- Thi đấu cấp trường: Từ tháng 10 năm 2015.
- Thi đấu cấp quận, huyện, thị xã, : Từ tháng 11/2015 đến tháng 01/2016.
- Thi đấu cấp Thành phố: Từ tháng 01/2016 đến tháng 4/2016.
* Thời gian, địa điểm họp và thi đấu của từng môn (có lịch cụ thể kèm theo).
* Vận động viên thi đấu phải có trang phục thể thao, trang phục bảo hiểm cá nhân theo quy định của từng môn.
* Trong mỗi môn thi cấp Thành phố
- Đối với bảng phong trào: Chỉ tổ chức thi đấu khi có từ 3 đơn vị đăng ký trở lên. - Đối với giải nâng cao phải có ít nhất từ 2 VĐV đăng ký thi đấu trở lên. mới tổ chức thi đấu và chỉ trao thưởng 01 giải nhất; 3 VĐV thi đấu trao thưởng 01 giải nhất và 01 giải nhì. Nếu trong trường hợp có đủ VĐV đăng kí nhưng khi thi đấu chỉ có 01 VĐV thì BTC sẽ không tổ chức thi đấu nội dung đó.
Điều 6. KHEN THƯỞNG - KỶ LUẬT
1. Khen thưởng:
- Ban tổ chức sẽ trao huy chương, phần thưởng và giấy chứng nhận cho các VĐV được xếp hạng từ thứ nhất đến thứ ba ở các nội dung thi đấu theo Điều lệ.
2. Kỷ luật:
Cá nhân, đơn vị vi phạm Chỉ thị 15/2002/CT-TTg ngày 26/7/2002 của Thủ tướng Chính phủ về chống tiêu cực trong các hoạt động TDTT, vi phạm Điều lệ và những quy định của Ban tổ chức, tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ bị kỷ luật từ phê bình cảnh cáo đến truất quyền thi đấu. Ban tổ chức sẽ kiến nghị với Ban giám đốc, Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Sở GD&ĐT; Sở Văn hoá và Thể thao xem xét đánh giá kết quả thi đua (tiêu chí đánh giá công tác ngoại khóa - y tế trường học) đối với đơn vị vi phạm, xử lý thích đáng đối với cán bộ phụ trách và hạ điểm hạnh kiểm đối với những học sinh vi phạm điều lệ Giải.
Điều 7. KINH PHÍ:
- Các đơn vị cử người đi thi đấu chịu trách nhiệm kinh phí đi lại, ăn, ngủ và bồi dưỡng cho VĐV thuộc đơn vị mình.
- Ban tổ chức chịu trách nhiệm kinh phí tổ chức cấp thành phố và giải thưởng theo Điều lệ quy định.
CHƯƠNG II ĐIỀU LỆ CỦA TỪNG MÔN
Điều 9. MÔN ĐIỀN KINH:
1. Nội dung: Ở mỗi nhóm tuổi và giới tính sẽ chia làm hai bảng: phong trào và nâng cao.
- Cấp Tiểu học (nam, nữ): Thi đấu 4 nội dung chạy: 60m, 200m, tiếp sức 8x 50m, bật xa tại chỗ.
- Cấp THCS: Chia làm hai nhóm tuổi: Nhóm 1: 12 - 13 tuổi và nhóm 2: 14 - 15 tuổi. Thi các nội dung sau:
+ Nam: chạy 100m, 200m, 400m, 1500m, tiếp sức 4 x 100m, nhảy cao, nhảy xa.
+ Nữ: chạy 100m, 200m, 400m, 800m, tiếp sức 4 x 100m, nhảy cao, nhảy xa.
- Cấp THPT: Thi các nội dung sau:
+ Nam: chạy 100m, 200m, 400m, 800m, 1500m, 5000m, tiếp sức 4 x 100m, nhảy cao, nhảy xa, đẩy tạ 5kg.
+ Nữ: chạy 100m, 200m, 400m, 800m, 1500m, 3000m, tiếp sức 4 x 100m, nhảy cao, nhảy xa, đẩy tạ 3 kg.
2. Số lượng VĐV dự thi:
Mỗi bậc học nhóm tuổi được đăng ký ở mỗi nội dung cá nhân là 02 VĐV và 01 đội tiếp sức; mỗi VĐV được dự thi tối đa 3 nội dung (kể cả nội dung tiếp sức).
3. Thể thức thi đấu:
- Thi cá nhân, đồng đội tiếp sức.
4. Luật thi đấu:
- Áp dụng theo luật Điền kinh hiện hành của Uỷ ban Thể dục Thể thao - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Thông báo số 1513/UNTDTT-TTCI ngày 20/9/2002 về việc thay đổi luật thi đấu môn Điền kinh.
5. Giải thưởng: 01giải nhất, 01 giải nhì, 01 giải ba cho mỗi nội dung thi.
- Địa chỉ liên hệ: Đ/c Lại Phúc Lộc 0943.145.688.
Điều 10. MÔN ĐÁ CẦU:
1. Nội dung:
* Ở mỗi nhóm tuổi và giới tính sẽ chia làm hai bảng: phong trào và nâng cao.
- Tiểu học: Đơn nam, đơn nữ;
- THCS: Đơn nam, đơn nữ, đôi nam, đôi nữ, đôi nam nữ;
- THPT: Đơn nam, đơn nữ, đôi nam, đôi nữ, đôi nam nữ;
2. Lứa tuổi: Chia làm 3 nhóm tuổi
a. Nhóm tuổi Tiểu học : 11 trở xuống (sinh năm 2005 trở lại đây);
b. Nhóm tuổi THCS: 12 - 15 tuổi (sinh năm 2001; 2002; 2003; 2004);
c. Nhóm tuổi THPT: 16 - 18 tuổi (sinh năm 1998; 1999; 2000).
3. Số lượng vận động viên:
- Mỗi đơn vị, nhóm tuổi TH được cử 2 VĐV nam; 2 VĐV nữ
- Mỗi đơn vị, nhóm tuổi (THCS, THPT) được cử 2 VĐV nam; 2 VĐV nữ ; 01 đôi nam; 01 đôi nữ và 01 đôi nam - nữ tham gia.
- Mỗi VĐV ở mỗi đơn vị chỉ được tham gia thi đấu ở một nội dung.
4. Thể thức thi đấu:
- Tuỳ theo số lượng VĐV đăng ký của từng nhóm tuổi BTC có thể qui định thi đấu loại trực tiếp hoặc chia bảng đấu vòng tròn tính điểm.
5. Luật thi đấu:
- Áp dụng luật Đá cầu của Tổng cục TDTT - Bộ VH, Thể thao và Du lịch.
- Các VĐV cùng đơn vị không gặp nhau trong trận đầu.
- Địa chỉ liên hệ: Đ/c Đào Thái Hoàng Phúc - ĐT: 0936.868.188
Điều 11. MÔN BƠI :
1. Nội dung:
Ở mỗi nhóm tuổi và giới tính sẽ chia làm hai bảng: Phong trào và nâng cao.
Nội dung
|
<11 tuổi
|
12t - 13t
|
14t – 15t
|
16t - 18t
|
Bơi tự do
|
50m,100m
|
50m,100m
|
50m,100m,200m
|
50m,100m,200m
|
Bơi bướm
|
50m
|
50m
|
50m, 100m
|
50m,100m
|
Bơi ngửa
|
50m
|
50m
|
50m,100m,200m
|
50m,100m,200m
|
Bơi ếch
|
50m
|
50m,100m
|
50m,100m,200m
|
50m,100m,200m
|
2. Số lượng VĐV dự thi:
- Trong mỗi cự li của từng nhóm tuổi, mỗi đơn vị được cử 03 VĐV
- Mỗi VĐV chỉ được đăng ký thi đấu tối đa 02 cự ly.
3. Thể thức thi đấu : Thi cá nhân
4. Luật thi đấu:
- Áp dụng theo luật thi đấu hiện hành Tổng cục TDTT - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Những nội dung có từ 9 VĐV dự thi trở lên, BTC sẽ tổ chức thi vòng loại, lấy 6 VĐV có thành tích tốt nhất vào thi chung kết.
- Địa chỉ liên hệ : Đ/c Thạch Ngọc Vũ: 0904.190137.
Điều 12. MÔN BÓNG BÀN:
1. Nội dung: Đơn nam, đơn nữ. Ở mỗi nhóm tuổi và giới tính sẽ chia làm hai bảng: Phong trào và nâng cao.
2. Lứa tuổi: (Chia làm 4 nhóm tuổi)
a. Nhóm tuổi: Từ 11 tuổi trở xuống
b. Nhóm tuổi: 12 - 13 tuổi
c. Nhóm tuổi: 14 - 15 tuổi
d. Nhóm tuổi: 16 - 18 tuổi
3. Số lượng vận động viên:
- Mỗi đơn vị, mỗi nhóm tuổi được cử 02 VĐV nam và 02 VĐV nữ tham gia.
- Riêng bảng nâng cao ở cấp THCS và THPT không giới hạn VĐV.
4. Thể thức thi đấu: Tuỳ theo số lượng VĐV đăng ký ở từng nhóm tuổi Ban tổ chức có thể quy định thi đấu loại trực tiếp hoặc chia bảng đấu vòng tròn tính điểm.
5. Luật thi đấu:
- Áp dụng theo Luật thi đấu Bóng bàn do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Bóng thi đấu màu trắng (đường kính 40 cm)
- Trang phục thi đấu: VĐV không mặc trang phục trùng mầu với mầu của bóng thi đấu.
- Đia chỉ liên hệ: Đ/c Nguyễn Nam Hải - ĐT: 0982.831612
Điều 13. MÔN CẦU LÔNG:
1. Nội dung:
Ở mỗi nhóm tuổi và giới tính sẽ chia làm hai bảng: phong trào và nâng cao.
- Tiểu học: đơn nam, đơn nữ
- THCS ( 02 nhóm tuổi): đơn nam, đơn nữ, đôi nam, đôi nữ, đôi nam nữ.
- THPT: đơn nam, đơn nữ, đôi nam, đôi nữ, đôi nam nữ.
2. Lứa tuổi: ( chia thành 4 nhóm tuổi ):
a. Nhóm tuổi: Từ 11 tuổi trở xuống
b. Nhóm tuổi: 12 - 13 tuổi
c. Nhóm tuổi: 14 - 15 tuổi
d. Nhóm tuổi: 16 - 18 tuổi
3. Số lượng vận động viên:
* Bảng phong trào: Mỗi đơn vị, mỗi nhóm tuổi được đăng ký tham dự:
+ Đơn nam : 02 VĐV
+ Đơn nữ : 02 VĐV
+ Đôi nam : 02 đôi
+ Đôi nữ : 02 đôi
+ Đôi nam nữ : 02 đôi
- Mỗi VĐV chỉ được đăng ký thi đấu tối đa 01 nội dung.
* Bảng nâng cao không hạn chế số lượng VĐV.
4. Thể thức thi đấu: Tuỳ theo số lượng VĐV của từng nhóm tuổi và loại giải, Ban tổ chức sẽ có quy định đấu loại trực tiếp hoặc đấu vòng tròn.
5. Luật thi đấu: Áp dụng theo Luật thi đấu Cầu lông của Tổng cục TDTT - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành .
- Cầu thi đấu: Lotus LS 30
- Địa chỉ lên hệ: Đ/c Dương Thị Liên - ĐT: 0903.431.459
Điều 14. MÔN KARATE:
1. Nội dung thi đấu : Chia làm hai bảng : phong trào và nâng cao.
- Thi đấu cá nhân và đồng đội ở 2 nội dung Kata và Kumite dành cho 3 cấp học: Tiểu học, THCS và THPT.
- Thi đấu dành cho nam riêng và nữ riêng.
- Thi đối kháng (kumite) cá nhân, đồng đội nam, đồng đội nữ.
- Thi quyền (kata) cá nhân, đồng đội nam, đồng đội nữ.
2. Thể thức thi đấu: Đấu loại trực tiếp và repechage tranh huy chương đồng
* Cấp Tiểu học: Chỉ dành cho các võ sinh lớp 4 và lớp 5.
+ Kata cá nhân nam
+ Kata cá nhân nữ
* Cấp THCS:
+ Kata cá nhân nam, Kata cá nhân nữ: 01 VĐV
+ Kata đồng đội nam, Kata đồng đội nữ: 3 VĐV
+ Kumite đồng đội nam, Kumite đồng đội nữ : 3 + 1 VĐV dự bị
+ Kumite cá nhân nam và cá nhân nữ mỗi đơn vị được đăng ký 01 VĐV tham gia cho mỗi hạng cân.
- Nam :Đến 35kg, Đến 40kg, đến 45kg, đến 50kg, đến 55kg, đến 60kg, đến 65kg, đến 65 kg, đến 70kg và trên 70kg
- Nữ: Đến 32kg, đến 36kg, đến 40kg, đến 44kg, đến 48kg, đến 52kg, đến 56kg, đến 56 kg, đến 60kg và trên 60kg
* Cấp THPT: Chỉ tổ chức thi đấu ở nội dung cá nhân
+ Kata cá nhân nam 01 VĐV
+ Kata cá nhân nữ 01 VĐV
+ Kumite cá nhân nam và cá nhân nữ mỗi đơn vị được đăng ký 01 VĐV tham gia cho mỗi hạng cân
- Nam : Đến 40kg, đến 45kg, đến 50kg, đến 55kg, đến 60kg, đến 65kg, đến 70kg, đến 75kg và trên 75kg
- Nữ: Đến 36kg, đến 40 kg, đến 44kg, đến 47kg, đến 50kg, đến 55kg, đến 60kg, đến 65kg và trên 65kg
3. Số lượng VĐV dự thi
- Tiểu học và THCS: Mỗi đơn vị chỉ được đăng ký 01 VĐV, 01 đội (3 + 1 VĐV dự bị) tham dự ở mỗi nội dung thi đấu giành cho nam và nữ.
- THPT: Mỗi đơn vị chỉ được đăng ký 02 VĐV tham dự ở mỗi nội dung thi đấu dành cho nam và nữ.
4. Các quy định về chuyên môn:
- Quy định về luật: Áp dụng Luật thi đấu của Liên đoàn Karatedo Thế giới (WKE) do Tổng cục TDTT - Bộ VH, TT & DL ban hành năm 2013
- Quy định về trang phục: Trang phục thi đấu cá nhân bắt buộc gồm bịt răng, găng thi đấu (xanh, đỏ), bịt cẳng chân, mu bàn chân (xanh, đỏ), đai (xanh, đỏ), cuki, áo giáp bảo vệ ngực... do các VĐV tự trang bị.
- Các quy định khác:
+ Số lượng bài quyền tối thiểu đối với cấp Tiểu học là 3 bài và không được lặp đi lặp lại. Không áp dụng thi các bài Shitei theo Luật WKE
+ Số lượng bài quyền tối thiểu đối với THCS, THPT là 3 bài và không được lặp đi lặp lại. Không áp dụng thi các bài Shitei theo luật WKF.
+ Các VĐV tham gia thi đấu phải có Giấy cam đoan và được gia đình đồng ý.
* Địa chỉ liên hệ: Đ/c Phạm Quốc Trọng : 0903.431.300
Điều 15. MÔN TAEKWONDO:
1. Nội dung thi đấu.
- Chia hai bảng: Phong trào và nâng cao (trừ cấp Tiểu học)
- Thi đấu đối kháng cá nhân, quyền cá nhân, quyền đồng đội nam, quyền đồng đội nữ, đôi nam, đôi nữ theo cấp học.
a. Thi đấu đối kháng cá nhân ( THCS, THPT):
+ Cấp Tiểu học:
Nam: Không quá 34kg, 36kg, 38kg, 40kg, 42kg, trên 42kg.
Nữ: Không quá 30kg, 32kg, 34kg, 36kg, 38kg, trên 38kg.
+ Cấp THCS:
- Nam: Dưới 33kg, 37kg, 41kg, 45kg, 49kg, 53kg, 57kg, 61kg, 65kg, +65kg
- Nữ: Dưới 29kg,33kg, 37kg, 41kg, 44kg, 47kg, 51kg, 55kg, 59kg, +59kg
+ Cấp THPT:
- Nam: Dưới 45kg, 48kg, 51kg, 55kg, 59kg, 63kg, 68kg, 73kg,78kg, +78kg
- Nữ: Dưới 42kg, 44kg, 46kg, 49kg, 52kg, 55kg, 59kg, 63kg. 68kg, +68kg
b. Thi quyền tiêu chuẩn:
* Cá nhân nam, cá nhân nữ, đồng đội nam, đồng đội nữ và đôi nam - nữ.
+ Cấp Tiểu học:
- Vòng loại: Thi bài số 3 và bốc thăm chọn 1 trong 3 bài: 4, 5, 6
- Bán kết, chung kết: Thi 2 bài còn lại của vòng loại.
+ Cấp THCS:
- Vòng loại: Thi bài số 4 và bốc thăm chọn 1 trong 3 bài: 5, 6, 7
- Bán kết, chung kết: Thi 2 bài còn lại của vòng loại.
+ Cấp THPT:
Vòng loại: Thi bài số 5 và bốc thăm chọn 1 trong 3 bài: 6, 7, 8.
- Bán kết, chung kết: Thi 2 bài còn lại của vòng loại.
2. Thể thức thi đấu: Thi đấu đối kháng và thi quyền
3. Số lượng VĐV:
- Cá nhân: Mỗi đơn vị được cử 01 VĐV nam, 01 VĐV nữ tham dự thi đấu ở mỗi nội dung thi đấu đối kháng cá nhân và quyền cá nhân.
- Đồng đội: Mỗi đơn vị được cử 01 đội nam (03 VĐV), 01 đội nữ (03 VĐV) ở nội dung quyền đồng đội và 01 đôi nam nữ (02 VĐV) tham dự thi đấu ở nội dung quyền đôi nam nữ.
4. Các quy định khác về chuyên môn.
* Đối với VĐV.
- Phải có võ phục Taekwondo (WTF) sạch sẽ và trang thiết bị bảo vệ thi đấu (Kuki, bảo hộ ống tay, ống chân, cấp THCS, THPT phải có bịt răng), đầu tóc gọn gàng, không để móng tay, móng chân dài, không mang đồ trang sức cá nhân trong quá trình thi đấu.
* Các VĐV tham gia thi đấu đối kháng phải có đơn xin dự thi và được gia đình đồng ý.
* Đối với HLV, chỉ đạo viên:
- Đầu tóc gọn gàng, có quần áo và giầy thể thao, phải đeo đúng thẻ do Ban tổ chức cấp trong quá trình chỉ đạo thi đấu.
- Các HLV, chỉ đạo viên đăng ký đoàn nào được phép chỉ đạo đoàn đó.
- Mỗi HLV, chỉ đạo viên nộp 01 ảnh 3x4cm để làm thẻ.
5. Luật thi đấu:
- Áp dụng luật thi đấu loại trực tiếp của Liên đoàn Taekwondo thế giới do Tổng cục TDTT - Bộ Văn hoá Thể thao và Du lịch ban hành năm 2015
- Sau 3 hiệp thi đấu chính thức nếu hòa điểm 2 VĐV sẽ thi đấu tiếp hiệp thứ 4
VĐV sẽ thắng cuộc là:
+ Ghi điểm trước
+ Xét tổng điểm trừ của lỗi vi phạm ở trong 4 hiệp
+ Xét nhẹ cân hơn
+Xét ưu thế theo luật quy định.
- Cấp Tiểu học và THCS: Thi đấu (3 hiệp x 1phút), giữa các hiệp nghỉ 1 phút
- Cấp THPT : Thi đấu (3 hiệp x 1 phút 30 giây), giữa các hiệp nghỉ 1 phút
6. Các điều khoản khác:
- BTC chịu trách nhiệm về trang thiết bị thi đấu (thảm, mũ & áo giáp).
- Mỗi đơn vị được phép cử một trọng tài tham gia điều hành giải (phải có trang phục trọng tài, giầy mềm, trình độ chuyên môn từ II đẳng và tuổi đời từ 22 trở lên.
+ Các VĐV tham gia thi đấu phải có Giấy cam đoan và được gia đình đồng ý.
- Địa chỉ liên hệ : Đ/c Đào Quốc Thắng 0913.528.747.
Chú ý: Cân chính thức VĐV từ 9h00 đến 11h00 ngày 3/01/2016
Địa điểm: Phòng tập Taekwondo Mĩ Đình, Từ Liêm, Hà Nội
Điều 16. MÔN BÓNG ĐÁ:
1. Đối tượng:
- Học sinh Tiểu học (nam), THCS (nam) và nữ THPT.
2. Số lượng đội thi đấu.
- Mỗi đơn vị quận, huyện, thị xã được cử 01 đội nam Tiểu học (5 VĐV chính thức và 7 VĐV dự bị), 01 đội nam THCS (5 VĐV chính thức và 7 VĐV dự bị).
- Mỗi trường THPT được cử 01 đội nữ (5 VĐV chính thức và 7 VĐV dự bị).
3. Luật thi đấu:
- Áp dụng luật thi đấu bóng đá mini 5 người do Liên đoàn bóng đá Việt Nam ban hành năm 2001. Nếu 2 hiệp chính hoà sẽ thi đá phạt đền 6m để xác định đội thắng và thua (không đá hiệp phụ)
- Bóng thi đấu: Do Ban tổ chức quy định
- Trang phục thi đấu: Mỗi đội bóng phải có 2 bộ quần áo khác màu để tham dự.
- Giầy thi đấu: giầy đế mềm có núm chống trơn hoặc giày vải đế cao su
- Thời gian thi đấu: mỗi hiệp 20 phút, nghỉ giữa mỗi hiệp 10 phút.
4. Tính điểm xếp hạng:
+ Vòng bảng thi đấu vòng tròn một lượt tính điểm, từ vòng 2 đấu loại trực tiếp.
- Tính điểm: Thắng 3 điểm, hoà 1 điểm, thua 0 điểm
- Xếp hạng:
+ Nếu có từ hai đội trở lên bằng điểm nhau, trước hết tính kết quả của các trận đấu giữa các đội đó với nhau theo thứ tự:
+ Số điểm
+ Hiệu số bàn thắng và số bàn thua
+ Tổng số bàn thắng
Đội nào có chỉ số cao hơn sẽ xếp trên.
- Nếu các chỉ số trên bằng nhau, thì tiếp tục xét các chỉ số của toàn bộ các trận đấu trong bảng theo thứ tự:
+ Hiệu số của tổng số bàn thắng và tổng số bàn thua
+ Tổng số bàn thắng
Đội nào có chỉ số cao hơn sẽ xếp trên.
- Nếu các chỉ số vẫn bằng nhau, sẽ tổ chức bốc thăm để xác định đội trên.
Địa chỉ liên hệ : Đ/C Đặng Xuân Hưởng- ĐT 0988.161.161
Điều 17. MÔN BÓNG RỔ:
1. Đăng ký dự thi.
- Mỗi trường THCS và THPT được cử 01 đội nam và 01 đội nữ tham dự. Mỗi đội được đăng ký là 12 VĐV.
2. Thể thức thi đấu.
- Nếu số lượng đăng kí thi đấu dưới 6 đội sẽ thi đấu vòng tròn (một lượt) tính điểm để xếp hạng.
- Nếu có từ 6 đội trở lên sẽ tổ chức bốc thăm, chia bảng. Các đội ở từng bảng sẽ thi đấu vòng tròn 1 lượt tính điểm xếp hạng. Các đội nhất, nhì mỗi bảng sẽ thi đấu chéo, tứ kết, bán kết và chung kết.
- Chỉ tổ chức thi đấu khi có tối thiểu 3 đội đăng ký tham gia.
3. Các quy định về chuyên môn:
- Quy định về luật: Áp dụng Luật Bóng rổ hiện hành của Tổng cục TDTT - Bộ Văn hóa, thể thao và Du lịch ban hành.
- Quy định về trang phục: Các đội tham dự chuẩn bị 2 bộ trang phục thi đấu (2 màu sáng, tối khác biệt), in số theo đúng quy định của Luật Bóng rổ (số áo từ số 4 đến số 15).
- Bóng thi đấu: Nam bóng số 7, nữ bóng số 6.
Địa chỉ liên hệ: Đ/C Đào Văn Kiên - 0989 572 666
Điều 18. MÔN CỜ VUA:
1. Nội dung thi đấu:
Ở mỗi nhóm tuổi và giới tính sẽ chia làm hai bảng: phong trào và nâng cao.
- Thi đấu ở hai nội dung là Cờ nhanh (25 phút mỗi bên) và Cờ tiêu chuẩn (60 phút mỗi bên)
- Các lứa tuổi (cả nam và nữ) được chia ra 6 nhóm tuổi như sau: Hạng 7 tuổi trở xuống; 8 - 9 tuổi; 10 - 11 tuổi; 12 - 13 tuổi; 14 - 15 tuổi và 16 - 18 tuổi.
2. Thể thức thi đấu.
Tiến hành thi đấu theo hệ Thụy Sĩ có điều chỉnh trong 9 ván. Xếp hạt giống lần lượt theo: hệ số êlô quốc tế, xếp theo vần tên (A,B,C). Nếu số VĐV từ 10 trở xuống thì đấu vòng tròn 1 lượt. VĐV bỏ cuộc 1 ván không được thi đấu tiếp.
3. Số lượng VĐV.
- Tiểu học và THCS: Mỗi đơn vị, mỗi nhóm tuổi được cử 03 VĐV nam, 03 VĐV nữ thi đấu ở 02 nội dung.
- THPT: Mỗi trường THPT, TT GDTX được cử 01 VĐV nam, 01 VĐV nữ thi đấu ở 02 nội dung.
- Mỗi VĐV chỉ được tham gia 01 nội dung thi đấu.
- Giải nâng cao không hạn chế số lượng VĐV
4. Cách xếp hạng.
+ Xếp hạng cá nhân: Lần lượt theo điểm, hệ số Buchholg , hệ số lũy tiến, số ván thắng, số ván đi sau, số ván đi sau thắng, ván giữa đấu thủ và mầu quân của ván này (nếu gặp nhau), bốc thăm.
5. Luật thi đấu.
- Thi đấu theo Luật cờ vua của liên đoàn cờ Việt Nam do Tổng cục TDTT - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- Các VĐV đi muộn quá 30 phút bị xử thua ván đó.
- VĐV bỏ cuộc 01 ván sẽ bị loại khỏi giải.
* Địa chỉ liên hệ: Đ/c Đặng Vũ Dũng – ĐT: 0982.026.101.
Điều 19. MÔN CỜ TƯỚNG:
1. Nội dung.
Ở mỗi nhóm tuổi và giới tính sẽ chia làm hai bảng: phong trào và nâng cao.
- Thi đấu ở hai nội dung là Cờ nhanh (25 phút mỗi bên) và Cờ tiêu chuẩn (60 phút mỗi bên)
- Các lứa tuổi (cả nam và nữ) được chia ra 6 nhóm tuổi như sau: Hạng 7 tuổi trở xuống; 8 - 9 tuổi; 10 - 11 tuổi; 12 - 13 tuổi; 14 - 15 tuổi và 16 - 18 tuổi.
2. Thể thức thi đấu.
- Thi đấu theo hệ Thụy Sỹ có điều chỉnh của Liên đoàn Cờ quốc tế từ 9 - 11 ván tùy theo số lượng VĐV ở mỗi nhóm tuổi.
- Bốc thăm theo vần chữ cái ABC.
3. Số lượng VĐV.
- Tiểu học và THCS: Mỗi đơn vị, mỗi nhóm tuổi được cử 03 VĐV nam, 03 VĐV nữ thi đấu ở 02 nội dung.
- THPT: Mỗi trường THPT, TT GDTX được cử 01 VĐV nam, 01 VĐV nữ thi đấu ở 02 nội dung.
- Mỗi VĐV chỉ được tham gia 01 nội dung thi đấu.
- Giải nâng cao không hạn chế số lượng VĐV
4. Các quy định về chuyên môn.
- Quy định về luật: Thi đấu theo luật cờ tướng của Liên đoàn Cờ Việt Nam do Tổng cục TDTT - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành .
- Các quy định khác:
+ Xếp hạng cá nhân lần lượt theo: Điểm, ván đối kháng giữa các VĐV cùng điểm, hệ số Buchholz, số ván thắng, số ván cầm quân đen, số ván thắng bằng quân đen, bốc thăm.
+ Ván cuối các VĐV cùng đơn vị không gặp nhau
+ Các VĐV đi muộn quá 30 phút bị xử thua ván đó.
+ VĐV bỏ cuộc 01 ván sẽ bị loại khỏi giải.
Địa chỉ liên hệ: Đ/c Trần Viết Bảo – ĐT: 0903.217.697.
Điều 20. MÔN VẬT TỰ DO
1. Nội dung thi đấu.
Ở mỗi nhóm tuổi và giới tính sẽ chia làm hai bảng: Phong trào và nâng cao
+ THCS:
- Nam có 8 hạng cân: Dưới 35kg, 38kg, 42kg, 47kg, 53kg, 59kg, 66 kg,+ 66kg
- Nữ có 7 hạng cân: Dưới 34kg, 37kg, 41kg, 45kg, 50kg, 57kg và trên 57kg
+ THPT:
- Nam có 9 hạng cân: Dưới 42kg, 46 kg, 50 kg, 54kg, 58kg, 63kg, 69kg, 76kg và trên 76kg.
- Nữ có 7 hạng cân: Dưới 38kg, 42kg, 46kg, 50kg, 55kg, 62kg, 65 và > 65 kg.
2. Thể thức thi đấu.
+ Đấu loại trực tiếp.
- Thi đấu 02 hiệp, mỗi hiệp 3 phút, nghỉ giữa hiệp 30 giây
3. Số lượng VĐV.
Mỗi đơn vị thi đấu, ở mỗi hạng cân được đăng ký 2 VĐV
4. Các quy định về chuyên môn.
- Luật thi đấu: Áp dụng Luật Vật quốc tế năm 2015
-Trang phục thi đấu: các VĐV tự túc trang phục thi đấu (nếu thiếu VĐV sẽ không được tham gia thi đấu).
- Các VĐV tham gia thi đấu phải có Giấy cam đoan và được gia đình đồng ý.
Địa chỉ liên hệ: Đ/c Đới Đăng Hỷ – ĐT: 0983.039.559
Điều 21. MÔN PENCAK SILAT
1. Nội dung:
Ở mỗi nhóm tuổi và giới tính sẽ chia làm hai bảng: Phong trào và nâng cao.
+ Đối kháng cá nhân: cá nhân nam, cá nhân nữ mỗi đơn vị được đăng kí 01 VĐV tham gia cho mỗi hạng cân.
* THCS: Thi đấu chênh lệch nhau 3kg.
- Nam: 39kg, 42kg, 45kg, 48kg, 51kg, 54kg, 57kg, 60kg. 63kg, 66kg và trên 66kg
- Nữ: .39kg, 42kg, 45kg, 48kg, 51kg, 54kg, 57kg, 60kg và trên 60kg
*THPT: Thi đấu chênh lệch nhau 3kg.
- Nam: 45kg, 48kg, 51kg, 54kg, 57kg, 60kg, 63kg, 66 kg, 69kg,72kg, 75kg và trên 75kg
- Nữ: 42kg, 45kg, 48kg, 51kg, 54kg, 57kg, 60kg, 63kg, 66kg. trên 66kg
+ Quyền biểu diễn:
Bài quyền quy định cho cá nhân và tập thể:
- Đơn nam, đơn nữ, đồng đội nam (3 VĐV), đồng đội nữ (3VĐV)
2. Thể thức thi đấu.
Thi đấu cá nhân loại trực tiếp (Knock - out). Trao giải nhất, nhì, hai hạng ba cho nội dung đối kháng.
3. Số lượng VĐV.
Mỗi đơn vị dự thi, ở một hạng cân chỉ được đăng ký 01 VĐV nam và 01 VĐV nữ.
4. Các quy định về chuyên môn.
+ Quy định về luật:
- Áp dụng theo Luật hiện hành của Tổng cục TDTT - Bộ VH, TT và DL
- Các trận đấu sẽ diễn ra trong 3 hiệp (mỗi hiệp 1,5 phút), nghỉ giữa hiệp (1 phút).
+ Quy định về trang phục: Các HLV, Chỉ đạo viên, VĐV phải có đai, võ phục, binh khí theo quy định của môn Pencak Silat và tự chuẩn bị bảo hiểm cá nhân.
+ Các VĐV tham gia thi đấu phải có Giấy cam đoan và được gia đình đồng ý.
5. Giải thưởng:
- Trao giải nhất, giải nhì và hai hạng ba cho nội dung đối kháng
- Trao giải nhất, giải nhì và một hạng ba cho nội dung biểu diễn
- Địa chỉ liên hệ : Đ/c Trần Thu Hương – ĐT: 0912.571.298
Chú ý: - Cân kiểm tra VĐV trước khi thi đấu và mang võ phục
Địa điểm cân và thi đấu : Nhà thi đấu quận Tây Hồ
Điều 22. MÔN WUSHU
1. Nội dung
Ở mỗi nhóm tuổi và giới tính sẽ chia làm hai bảng: Phong trào và nâng cao
+ Bảng nâng cao:
Khối THPT:
- Trường quyền, nam quyền, nam đao (bài quy định số 1).
- Thái cực quyền 42 thức, thái cực kiếm 42 thức.
Khối THCS:
- Trường quyền sơ cấp, nam quyền sơ cấp, kiếm thuật sơ cấp, đao thuật sơ cấp,côn thuật sơ cấp, thương thuật sơ cấp, thái cực quyền 24 thức, thái cực kiếm 32 thức.
Khối Tiểu học:
- Trường quyền sơ cấp số 3, kiếm thuật sơ cấp, đao thuật sơ cấp.
- Bảng phong trào:
Khối THCS:
- Trường quyền sơ cấp, nam quyền sơ cấp, kiếm thuật sơ cấp, đao thuật sơ cấp, côn thuật sơ cấp, thương thuật sơ cấp, thái cực quyền 24 thức, thái cực kiếm 32 thức.
Khối Tiểu học:
- Trường quyền sơ cấp số 3, kiếm thuật sơ cấp, đao thuật sơ cấp.
2. Thể thức thi đấu.
+ Bảng phong trào: Ở một cấp học phải có ít nhất 03 cá nhân hoặc 03 đội thuộc 03 đơn vị trở lên mới tổ chức thi đấu và trao huy chương, xếp hạng.
+ Bảng nâng cao:
- Nếu có 03 VĐV tham gia thi đấu thì chỉ trao 01 giải nhất và 01 giải nhì.
3. Số Lượng VĐV.
- Mỗi đơn vị dự thi được đăng ký tối đa 02 VĐV ở mỗi nội dung thi
- THCS: Mỗi cá nhân của một đơn vị được đăng ký tham gia thi đấu 03 nội dung: 01 quyền, 01 binh khí ngắn và 01 binh khí dài.
- THPT: Mỗi cá nhân chỉ được đăng ký tham gia thi đấu tối đa 02 nội dung: 01 quyền và 01 binh khí.
- Không hạn chế số lượng VĐV dự thi ở bảng nâng cao.
4. Các quy định về chuyên môn.
+ Quy định về luật: Theo luật Wushu do Tổng cục TDTT ban hành năm 2005.
+ Quy định về trang phục:
- Các VĐV mặc trang phục thi đấu theo quy định của môn Wushu.
- Trang phục và dụng cụ thi đấu tự túc.
* Địa chỉ liên hệ: Đ/c Nguyễn Văn Chương – ĐT: 0912.396.874.
Điều 24. MÔN VOVINAM
- Nội dung: Chia làm hai bảng : Phong trào và nâng cao .
a. Thi quyền:
- Lứa tuổi THCS :
+ Đơn luyện Nữ : - Bài 1 : Long hổ quyền.
- Bài 2 : Tinh hoa lương nghi kiếm pháp.
+ Đơn luyện Nam : - Bài 1 : Tứ trụ quyền.
- Bài 2 : Tinh hoa lương nghi kiếm pháp.
+ Song luyện Nữ : - Bài 1 : Song luyện 1
- Bài 2 : Song luyện dao.
+ Song luyện Nam : - Bài 1 : Song luyện vật 1.
- Bài 2 : Song luyện dao.
- Lứa tuổi THPT :
+ Đơn luyện Nữ : - Bài 1 : Long hổ quyền.
- Bài 2 : Tinh hoa lương nghi kiếm pháp.
+ Đơn luyện Nam : - Bài 1 : Ngũ môn quyền.
- Bài 2 : Nhật nguyệt đại đao.
+ Song luyện Nữ : - Bài 1 : Song luyện 1
- Bài 2 : Song luyện kiếm
+ Song luyện Nam : - Bài 1 : Song luyện vật 1.
- Bài 2 : Song luyện dao.
+ Đa luyện Nữ : - Bài 1 : Tay không.
- Bài 2 : Binh khí.
+ Đa luyện Nam : - Bài 1 : Tay không.
- Bài 2 : Binh khí.
+ Đòn chân tấn công Nam : 04 VĐV, mỗi VĐV thực hiện 04 đòn.
+ Tự vệ Nữ, thực hiện 10 đến 12 đòn, không quá 3 phút.
Kết quả bài thi được đánh giá bằng tổng số điểm của 3 trên 5 giám khảo chấm thi (bỏ điểm cao nhất và thấp nhất, nếu bằng điểm thì xét đến điểm cao nhất và thấp nhất, nếu vẫn bằng thì trao đồng giải). VĐV nào trình diễn mang tính hề - hài sẽ không được chấm điểm.
b. Thi đấu đối kháng :
- Lứa tuổi THCS
NAM
|
|
NỮ
|
1
|
Trên 36Kg – 39 Kg
|
|
1
|
Trên 36Kg – 39 Kg
|
2
|
Trên 39Kg – 42 Kg
|
|
2
|
Trên 39Kg – 42 Kg
|
3
|
Trên 42Kg – 45 Kg
|
|
3
|
Trên 42Kg – 45 Kg
|
4
|
Trên 45Kg – 48 Kg
|
|
4
|
Trên 45Kg – 48 Kg
|
5
|
Trên 48Kg – 51 Kg
|
|
5
|
Trên 48Kg – 51 Kg
|
- Lứa tuổi THPT
NAM
|
|
NỮ
|
1
|
Trên 36Kg – 39 Kg
|
|
1
|
Trên 36Kg – 39 Kg
|
2
|
Trên 39Kg – 42 Kg
|
|
2
|
Trên 39Kg – 42 Kg
|
3
|
Trên 42Kg – 45 Kg
|
|
3
|
Trên 42Kg – 45 Kg
|
4
|
Trên 45Kg – 48 Kg
|
|
4
|
Trên 45Kg – 48 Kg
|
5
|
Trên 48Kg – 51 Kg
|
|
5
|
Trên 48Kg – 51 Kg
|
6
|
Trên 51Kg – 54 Kg
|
|
6
|
Trên 51Kg – 54 Kg
|
2. Thể thức thi đấu: Đấu loại trực tiếp một lần thua
- Thi đấu đối kháng: tranh giải cá nhân Nam, Nữ. VĐV thi đấu 03 hiệp, mỗi hiệp 02 phút, nghỉ giữa 01 phút.
- Thi quyền: Trình diễn 01 lượt, xếp hạng theo điểm số đạt được.
3. Số lượng VĐV:
a. Nội dung thi đấu đối kháng:
- Mỗi đơn vị thi đấu được đăng ký 01 VĐV cho mỗi hạng cân thi đấu.
b. Nội dung thi quyền:
- Mỗi đơn vị chỉ được đăng ký tham gia 01 VĐV hoặc một đội ở mỗi nội dung (một bài) thi .
- Mỗi VĐV được đăng ký thi đấu tối đa 02 nội dung .
4. Các quy định về chuyên môn:
- Thi đấu theo luật Vovinam do Tổng cục TDTT - Bộ VH,TT & DL ban hành năm 2010.
- Trước 60 phút mỗi buổi đấu trong ngày, các VĐV thi đấu đối kháng sẽ cân chính thức. VĐV nào thừa cân sẽ bị loại, VĐV còn lại thắng kỹ thuật. Khi cân, yêu cầu VĐV Nam mặc quần lót, VĐV Nữ mặc áo thun quần cộc.
- Kết quả bài thi được đánh giá bằng tổng số điểm của 3 trên 5 giám khảo chấm thi (bỏ điểm cao nhất và thấp nhất, nếu bằng điểm thì xét đến điểm cao nhất và thấp nhất, nếu vẫn bằng thì trao đồng giải). VĐV nào trình diễn mang tính hề - hài sẽ không được chấm điểm.
- Các đoàn có VĐV tham gia thi đấu tự trang bị võ phúc, bảo hiểm răng, hạ bộ, bảo hiểm chân, tay, băng đa cho VĐV… Ban tổ chức trang bị áo giáp, găng thi đấu, mũ che đầu. (Các đội có thể tự trang bị mũ che đầu nhưng phải được sự đồng ý của trọng tài).
Địa chỉ liên hệ: Đ/c Lê Phương Lan : ĐT 0912.095.609
ĐIỀU 23. MÔN THỂ DỤC (AEROBIC)
1.Nội dung: Chia làm hai bảng : Phong trào và nâng cao.
+ Bảng phong trào: Chia thành hai khối
- Khối các Quận
- Khối các Huyện và thị xã Sơn Tây
+ Bảng nâng cao: Thi đấu chung
+ Mỗi bảng được chia thành 4 nhóm thi đấu
- Nhóm 1: Lớp 1 - lớp 3
- Nhóm 2: Lớp 4 - lớp 5
- Nhóm 3: THCS
- Nhóm 4: THPT
+ Mỗi đội phải dự thi 3 bài ( 1 bài quy định + 2 bài tự chọn); Nam/nữ/hỗn hợp
- Bài quy định Thể dục cơ bản dành cho TH, THCS, THPT: 8 người(03 VĐV dự bị)
- Bài Thể dục tự chọn nhóm 3 người (nam/nữ/hỗn hợp) 01 VĐV dự bị
- Bài Thể dục tự chọn nhóm 8 người (nam/nữ/hỗn hợp) 02 VĐV dự bị
2. Số lượng VĐV:
- Mỗi nhóm tuổi được cử 1 đội 15 VĐV tham dự ở 3 nội dung. Mỗi VĐV chỉ được phép tham dự tối đa 2 nội dung.
- Mỗi VĐV chỉ được tham gia ở một nhóm tuổi duy nhất
- Mỗi nhóm tuổi phải đăng kí thi đấu đủ 3 nội dung
3. Thể thức thi đấu: Đồng đội
4. Luật thi đấu: Áp dụng luật thể dục Aerobic hiện hành của Tổng cục Thể dục thể thao, Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
5. Các quy định khác:
+ Trang phục: Các đội ra sân thi đấu trong trang phục quy định thể dục Aerobic
+ HLV hay Đội trưởng ra sàn thi đấu phải mặc trang phục thể thao.
(Mọi chi tiết sẽ có trong file phụ lục đính kèm)
* Địa chỉ liên hệ: Đ/C Trương Tuấn Hiền - ĐT : 0912302792
CHƯƠNG III
KHIẾU NẠI VÀ CÁC QUY ĐỊNH KHÁC
Điều 24. Khiếu nại:
+ Khiếu nại về chuyên môn, kỹ thuật:
- Chỉ có HLV trưởng mới có quyền khiếu nại. Khi khiếu nại phải có văn bản nộp cho Ban tổ chức sau khi trận đấu kết thúc 10 phút;
- Không giải quyết khiếu nại về chuyên môn đối với môn Thể dục
+ Khiếu nại về nhân sự:
- Chỉ có trưởng đoàn mới có quyền khiếu nại và phải có văn bản nộp cho Ban tổ chức cuộc thi, Ban tổ chức sẽ giải quyết tại chỗ. Trường hợp đã thi đấu xong Ban tổ chức sẽ thẩm tra và xử lý sau (chậm nhất là 1 tháng sau khi kết thúc môn thi đấu) và thông báo lại với đơn vị có đơn khiếu nại bằng văn bản.
Điều 25. Các quy định khác:
- Sở GD&ĐT: Chịu trách nhiệm kiểm tra hồ sơ nhân sự các đơn vị dự thi, chủ trì phối hợp với Sở VH&TT tổ chức thi đấu các môn.
- Sở VH&TT: Chịu trách nhiệm về kết quả thi đấu, chuyên môn trọng tài, địa điểm tổ chức khai mạc và thi đấu các môn.
- Chỉ có Ban tổ chức mới có quyền thay đổi Điều lệ của các nội dung thi đấu nói trên trong cuộc họp chuyên môn (nếu thấy thật cần thiết).
- Danh sách đăng ký VĐV tham gia thi đấu của từng môn theo đúng mẫu quy định và phải có xác nhận của lãnh đạo phòng GD&ĐT (cấp tiểu học và THCS), Ban giám hiệu ( cấp THPT), Ban giám đốc đối với TT Giáo dục Thường xuyên.
- Hồ sơ thi đấu nộp đúng lịch và họp chuyên môn đúng địa điểm, thời gian được ghi trong lịch thi đấu.
- Vận động viên phải xuất trình Phiếu thi đấu (hợp lệ) trước khi trận đấu diễn ra và khi nhận giải để BTC kiểm tra.
- Bất kì cá nhân đơn vị nào vi phạm Điều lệ, những quy định của Ban tổ chức, có hành vi bỏ cuộc. kích động bỏ cuộc, tùy ý kéo dài thời gian trong mọi tình huống...theo mức độ vi phạm sẽ áp dụng hình thức kỷ luật từ phê bình, cảnh cáo đến truất quyền thi đấu của VĐV, quyền chỉ đạo, hủy bỏ thành tích thi đấu cá nhân vi phạm và thành tích của đồng đội có cá nhân vi phạm.
- Ban tổ chức sẽ kiến nghị lên UBND thành phố xử lý kỉ luật đối với các cá nhân, cán bộ phụ trách đơn vị có vi phạm theo tinh thần của chỉ thị 15/2002/CT-TTg ngày 26/7/2002 của Thủ tướng Chính phủ về "chống tiêu cực trong các hoạt động thể dục thể thao"
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ GD&ĐT;
- Thành Uỷ;
- UBND Thành phố;
- Đ/cPCT UBND TP;
- Các Sở, ngành liên quan;
- Các phòng GD&ĐT Q,H,TX;
- CácTrungtâmTDTT Q,H,TX; - Lưu VT,HSSV.
|
KT. TRƯỞNG BAN
PHÓ TRƯỞNG BAN
(Đã kí)
GIÁM ĐỐC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠONguyễn Hữu Độ
|
Đơn vị: ......................................................
PHIẾU THI ĐẤU HKPĐ LẦN THỨ IX - NĂM HỌC 2015 - 2016
Ảnh 3x4
Có dấu giáp lai
của trường
|
|
Môn thi: ……….......Nội dung thi đấu (hạng cân)…………........
- Họ và tên :…………………………….............Nam/Nữ.............
- Sinh ngày…….. tháng……. Năm………...........
- Địa chỉ theo hộ khẩu:…………………………...........................
- Lớp:………………..Trường: …………………………...............
(Chữ ký học sinh) - Xếp loại học lực:…………Hạnh kiểm:…............................
GV chủ nhiệm BGH trường Phòng GD&ĐT
(ký) (Ký, đóng dấu) (Ký, đóng dấu)
Lưu ý: BTC không chấp nhận Phiếu thi đấu bị tẩy xóa
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
——————————
GIẤY CAM ĐOAN
Tên tôi là …………………………………………...............................
Phụ huynh học sinh………………………………................................
Sinh ngày:………. …………………
Là học sinh lớp…….......Trường……………………………….............
Quận (huyện)…………..........................................................................
Chỗ ở hiện nay:…………………………………………………………
Điện thoại: Cố định………………….....Di động....................................
Gia đình tôi đồng ý cho cháu ……...................................................................
Dự thi môn: ....................................
Hội khỏe Phù Đổng lần thứ IX - năm học 2015 – 2016.
Gia đình tôi xin cam đoan cháu hoàn toàn khỏe mạnh, đủ sức khỏe thi đấu môn..........................………… Có vấn đề gì về sức khỏe gia đình tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Hà Nội, ngày tháng năm 2016
Người viết cam đoan
Phụ lục đính kèm
MÔN THỂ DỤC AEROBIC
1.Nội dung: Chia làm hai giải : Phong trào và nâng cao. Mỗi giải được chia thành 4 nhóm.
Nhóm 1: Tiểu học – Các lớp 1, 2, 3 (Sinh năm 2009, 2008, 2007). Mỗi đơn vị được cử 2 đội tham gia thi đấu ở 2 bảng.
Nhóm 2: Tiểu học – Các lớp 4, 5 (Sinh năm 2006, 2005). Mỗi đơn vị được cử 2 đội tham gia thi đấu ở 2 bảng.
Nhóm 3: THCS – Các lớp 6, 7, 8, 9 (Sinh năm 2004, 2003, 2002, 2001). Mỗi đơn vị được cử 2 đội tham gia thi đấu ở 2 bảng.
Nhóm 4: THPT – Các lớp 10, 11, 12 (Sinh năm 2000, 1999, 1998). Mỗi đơn vị được cử 2 đội tham gia thi đấu ở 2 bảng.
Mỗi đội được cử 15 VĐV tham dự ở 3 nội dung. Mỗi VĐV chỉ được phép tham dự tối đa 2 nội dung.
* Số lượng nội dung
Giải Thể dục Aerobic học sinh Thủ đô năm học 2014 - 2015 bao gồm 3 nội dung sau:
- Bài quy định (Bắt buộc)
- Bài nhóm 8 người (Tự chọn)
- Bài nhóm 3 người (Tự chọn)
* Số lượng vận động viên
Số lượng và giới tính của các VĐV
- Bài nhóm 3người 3 VĐV (nam/ nữ/ hỗn hợp)
- Bài nhóm 8 người 8 VĐV (nam/ nữ/ hỗn hợp)
- Bài quy định 8 VĐV (nam/ nữ/ hỗn hợp)
2. Các quy định khác:
* Trang phục
- Các đội ra sân thi đấu trong trang phục quy định của môn Thể dục Aerobic.
- Tóc phải được buộc chặt sát đầu
- Các VĐV phải đi giầy Aerobic màu trắng và tất trắng đề các trọng tài dễ quan sát.
- Việc trang điểm chỉ được chấp nhận đối với VĐV nữ nhưng cũng chỉ thật nhẹ nhàng.
- Không được đeo đồ trang sức khi biểu diễn.
- Không được để lộ quần lót ra ngoài.
- Trang phục chuẩn của Aerobic không được phép làm bằng chất liệu trong suốt
- Không được phép sử dụng trang phục có những hình vẽ thể hiện chiến tranh, bạo lực hay tôn giáo.
- Không được phép vẽ lên cơ thể.
- Tại Lễ Khai mạc và Bế mạc, tất cả các VĐV phải mặc đồng phục chính thức của đơn vị.
- Trong Lễ trao huy chương, các VĐV phải mặc trang phục thi đấu.
- HLV ra sàn thi đấu phải mặc trang phục thể thao
+Trang phục của nữ
- VĐV nữ mặc áo thi đấu liền mảnh bó sát người với tất quần màu da.
- Đường vòng cổ áo phía trước và phía sau phải chính xác (không thấp hơn nửa xương mác -đối với ngực và không thấp hơn xương bả vai đối với lưng).
- Phần viền hông áo không được vượt quá thắt lưng. Áo phải hoàn toàn kín phần đáy.
- Áo của nữ giới có thể có hoặc không có tay áo (1 hoặc 2). Tay áo dài phải dài tới tận cổ tay.
Ví dụ về trang phục đuợc chấp nhận đối với Nữ
Các ví dụ từ “a đến c” minh hoạ cả mặt trước và mặt sau của cùng một áo.
Ví dụ “d” minh hoạ mặt trước và mặt sau của cùng một áo.
+Trang phục của nam
Nam VĐV phải mặc áo liền quần hoặc áo bó sát người và quần soóc ngắn, mảnh rời với đai ở giữa để giữ chặt, hoặc áo và quần dài ¾ của chân./.
CẤU TRÚC BÀI THI
I.CẤU TRÚC BÀI THI NHÓM TIỂU HỌC
|
Bài quy định
|
Bài tập thể 8 người
|
Bài nhóm 3 người
|
Thời gian
|
2’00 + 10’’
|
1’30 + 5’’
(Không bao gồm tiếng bíp đầu)
|
1’15 + 5’’
(Không bao gồm tiếng bíp đầu)
|
Tháp
|
|
1
|
0
|
Đội hình
|
Tối thiểu 3 (Không tính mở bài và kết thúc)
|
Vũ đạo 7 bước cơ bản,
động tác chuyển tiếp
|
50%
|
Động tác Thể dục cơ bản
|
50%
|
Số lượng động tác
|
|
Tối đa 4 động tác độ khó (1A, 1B, 1C, 1D)
|
Diện tích sàn
|
10 x 10m
|
7 x 7m
|
Động tác cấm
|
Không được chống đẩy 1 tay
Không được chống ke 1 tay
Không được tiếp đất 1 tay
Không được uốn dẻo
Không được nhào lộn trên không
Không tung hứng trong tháp
|
Âm nhạc
|
|
Bất kỳ loại âm nhạc nào phù hợp với Thể dục Aerobic đều
có thể được sử dụng.
|
|
|
|
|
|
II.CẤU TRÚC BÀI THI NHÓM TRUNG HỌC CƠ SỞ
|
Bài quy định
|
Bài tập thể 8 người
|
Bài nhóm 3 người
|
Thời gian
|
2’30 + 10’’
|
1’30 + 5’’
(Không bao gồm tiếng bíp đầu)
|
1’15 + 5’’
(Không bao gồm tiếng bíp đầu)
|
Tháp
|
|
1
|
Đội hình
|
Tối thiểu 4 (Không tính mở bài và kết thúc)
|
Vũ đạo 7 bước cơ bản,
động tác chuyển tiếp
|
50%
|
Động tác Thể dục cơ bản
|
50%
|
Số lượng động tác
|
|
Tối đa 6 động tác độ khó
(Trong đó phải có đủ nhóm A, B, C, D)
|
Diện tích sàn
|
10 x 10m
|
7 x 7m
|
Động tác cấm
|
Không được chống đẩy 1 tay
Không được chống ke 1 tay
Không được tiếp đất 1 tay
Không được uốn dẻo
Không được nhào lộn trên không
Không tung hứng trong tháp
|
Âm nhạc
|
|
Bất kỳ loại âm nhạc nào phù hợp với Thể dục Aerobic đều có thể được sử dụng.
|
|
|
|
|
|
III.CẤU TRÚC BÀI THI NHÓM TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
|
Bài quy định
|
Bài tập thể 8 người
|
Bài nhóm 3 người
|
Thời gian
|
3’00 + 10’’
|
1’30 + 5’’(Không bao gồm tiếng bíp đầu)
|
Tháp
|
|
2
|
Đội hình
|
Tối thiểu 5(Không tính mở bài và kết thúc)
|
Vũ đạo 7 bước cơ bản,
động tác chuyển tiếp
|
50%
|
Động tác Thể dục cơ bản
|
50%
|
Số lượng động tác
|
|
Tối đa 8 động tác độ khó
(Trong đó phải có đủ nhóm A, B, C, D)
|
Diện tích sàn
|
10 x 10m
|
Động tác cấm
|
Không được tiếp đất 1 tay
Không được uốn dẻo
Không được nhào lộn trên không
Không tung hứng trong tháp
|
Âm nhạc
|
|
Bất kỳ loại âm nhạc nào phù hợp với Thể dục Aerobic đều có thể được sử dụng.
|
IV.CÁC TIÊU CHÍ CẤU TRÚC KHÁC
- Khi tham gia thi đấu trong đĩa CD chỉ được ghi 1 bài nhạc duy nhất.
- Tháp được định nghĩa là: Khi một hoặc nhiều VĐV được nâng lên bởi bạn diễn, thể hiện được một hình khối rõ ràng. Một lần nâng tháp bắt đầu được tính khi VĐV được nâng lên khỏi mặt sàn và sẽ kết thúc khi tất cả các VĐV đều đã chạm sàn.
- Động tác Thể dục cơ bản: VD: Đầu cổ, tay, vai, nghiêng lườn, vặn mình, bụng, lưng, đá chân, sóng thân, bật nhảy.....
- Phân bố không gian bài thi hợp lý: cao, thấp, góc, di chuyển khắp mặt sàn....
- Cân đối giữa các tư thế đứng, ngồi, quỳ, nằm....
V. TRAO THƯỞNG
- Trao huy chương Vàng, Bạc, Đồng và Giấy chứng nhận cho các đội Nhất, Nhì, Ba ở các nội dung thi đấu của các nhóm tuổi.
- Trao cờ toàn đoàn nhất nhì ba.
- Trong vòng chung kết nếu bằng điểm ở bất kì vị trí nào Luật bằng điểm sẽ được sử dụng.
VI. KHIẾU NẠI
Không được phép khiếu nại về điểm số hoặc kết quả
VII. THANG ĐIÊM ĐÁNH GIÁ BÀI THI
1. Điểm cấu trúc: Tối đa 100 điểm
- Bài quy định: 50 điểm
|
Âm nhạc
(10 điểm)
|
Đội hình
(10 điểm)
|
Động tác thể dục
(20 điểm)
|
Phong cách
(10 điểm)
|
Xuất sắc
|
9 -10
|
9 -10
|
17 – 20
|
9 -10
|
Tốt
|
7 – 8
|
7 – 8
|
13 – 16
|
7 – 8
|
Khá
|
5 – 6
|
5 – 6
|
9 – 12
|
5 – 6
|
Trung bình
|
3 – 4
|
3 – 4
|
5 – 8
|
3 – 4
|
Yếu
|
1 – 2
|
1 – 2
|
1 - 4
|
1 - 2
|
- Bài tự chọn :50 điểm
|
Âm nhạc
(10 điểm)
|
Đội hình
(10 điểm)
|
Vũ đạo Aerobic
(20 điểm)
|
Phong cách
(10 điểm)
|
Xuất sắc
|
9 -10
|
9 -10
|
17 – 20
|
9 -10
|
Tốt
|
7 – 8
|
7 – 8
|
13 – 16
|
7 – 8
|
Khá
|
5 – 6
|
5 – 6
|
9 – 12
|
5 – 6
|
Trung bình
|
3 – 4
|
3 – 4
|
5 – 8
|
3 – 4
|
Yếu
|
1 – 2
|
1 – 2
|
1 - 4
|
|
2.Điểm thực hiện: 50 điểm
- Trừ chất lượng động tác: 20 điểm trừ xuống
- Thiếu các động tác kỹ thuật: trừ 2 điểm/ 1 lần
- Lỗi đồng bộ: 20 điểm trừ xuống
Từ 1 đến 2 người không đều: trừ 1 điểm/ 1 lần
Từ 3 đến 4 người không đều: trừ 2 điểm/ 1 lần
- Ngã hoặc hỏng kỹ thuật: trừ 5 điểm 1 lần
Các điểm trừ khác
- Hỏng, rơi, sai trang phục: trừ 3 điểm
- Ra ngoài biên: trừ 1 điểm/ 1 lần/ 1 người
- Vi phạm thời gian: thừa hoặc thiếu 2 giây so với thời gian quy định: Trừ 2 điểm
- Lỗi thời gian: thừa hoặc thiếu 3 giây trở lên so với thời gian quy định: trừ 3 điểm
- Dừng trình diễn từ 2 đến 10 giây: trừ 1 điểm/ 1 lần
- Dừng trình diễn trên 10 giây: trừ 3 điểm/ 1 lần
- Thực hiện các động tác cấm: trừ 5 điểm/ 1 lần
- Thiếu hoặc thừa tháp: trừ 5 điểm/ 1 lần
VIII. PHÂN CÔNG TRỌNG TÀI
Trọng tài trưởng: 1 người
Trọng tài cấu trúc: 3 người
Trọng tài thực hiện: 3 người
Trọng tài biên: 2 người
Trọng tài thời gian: 1 người
Trọng tài thư ký: 1 người
Quyết đinh ban hành Điều lệ Năm học 2015-2016.doc
ĐIỀU LỆ HKPĐ NĂM HỌC 2015-2016.doc
PHỤ LỤC ĐÍNH KÈM ĐIỀU LỆ.doc